- Trang chủ
- XE NÂNG
- Xe nâng điện ngồi lái
- Cấu tạo Xe nâng điện
Phân khúc: Hyster US Premium
Giá: Liên hệVới kho sản phẩm số lượng lớn luôn sẵn sàng phục vụ Quý khách hàng
Tiết kiệm chi phí vận hành - Thiết kế động cơ dễ dàng truy cập
Dịch vụ nhanh chóng & chu đáo - Với hệ thống trạm dịch vụ khắp Việt nam
Sản phẩm, phụ tùng chính hãng - Mới 100%
Đội ngũ kỹ thuật đông đảo – tay nghề cao sẵn sàng lên đường khi Quý khách cần
Liên hệ: Hotline 0975.550.795 để được tư vấn và phục vụ tốt nhất!
Xe nâng điện là gì? Xe nâng điện có cấu tạo như thế nào? Giá xe nâng điện komatsu rẻ nhất và tổng hợp báo giá 7 xe nâng điện tốt nhất năm 2020!
là xe dùng động cơ điện thay cho sức người nâng hạ và di chuyển hàng hóa. Xe nâng điện có 2 mô tơ: 1 mô tơ dùng nâng hạ hàng hóa, 1 mô tơ dùng di chuyển hàng hóa. Theo đó có thể chia xe nâng điện làm 2 loại chính:
Xe nâng điện có tải trọng nâng & chiều cao nâng lớn hơn xe nâng tay.
Bộ phận nào đã giúp xe nâng điện nâng được hàng năng hàng tấn? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cấu tạo của 1 chiếc xe nâng điện như thế nào nhé!
Động cơ điện chính – dùng để di chuyển xe nâng và thực hiện các chức năng cơ bản của xe; động cơ nâng hạ - dùng để nâng hạ hàng hóa, di chuyển càng nâng lên xuống & sang 2 bên.
Hệ truyền động gồm: xy lanh thủy lực chính được gắn phía trước khung nâng dùng truyền lực chuyển động từ động cơ đến khung nâng thực hiện chức năng nâng hạ của xe; xy lanh phụ gắn ở giá khung dùng để dịch chuyển càng nâng lên xuống tự do hoặc sang 2 bên.
Hệ điều khiển CANbus được cài đặt để tiếp nhận các tín hiệu điện tử về trung tâm điều khiển của xe, xử lý các tín hiệu và đưa ra các chỉ dẫn & cảnh báo cho người lái xe nâng;
Hệ hiển thị & chiếu sáng của xe nâng gồm: màn hình hiển thị trên cabin lái; các gương chiếu đa chiều: gương chiếu hậu, gương chiếu 2 bên, gương càng, gương chiếu khung; đèn làm việc: đèn pha chính, đèn chiếu sàn, đèn càng và hệ thống đèn cảnh báo.
Là phần thường xuyên tiếp xúc với hàng hóa có thiết kế hình dài thon nhọn phía trước, phía sau có móc treo đính vào giá nâng;
Là bộ phận liên kết giữa càng nâng và khung nâng, tại đây có thể gắn thêm các chức năng phụ nhằm nâng hạ các loại hàng hóa khác nhau như: kẹp giấy, càng xoay, càng kẹp, hệ dịch càng…
hay còn gọi là thang nâng được thiết kế bằng thép cứng, vững chắc để có thể chịu lực nặng từ hàng hóa khi nâng hạ. Khung nâng được thiết kế lồng ghép 2 khung, 3 khung, 4 khung nâng với nhau để nâng hàng hóa lên cao hơn.
Là tấm chắn bảo vệ phía trên cabin lái giúp ngăn cản các vật rơi từ trên cao xuống.
là phần liền phía sau xe được đúc bằng 1 khối thép có tác dụng cân bằng ngẫu lực khi xe nâng hàng nặng phía trước, giúp xe cân bằng tránh khỏi tình trạng bổng đầu.
Gồm bánh tải và bánh di chuyển thông thường có 3 bánh hoặc 4 bánh với bánh trước to hơn bánh trước.
Trên đây là toàn bộ cấu tạo hoàn chỉnh của xe nâng điện, hy vọng những thông tin này giúp ích được nhiều cho các bạn trong việc vận hành xe. Sau đây tôi muốn cùng với các bạn tham khảo giá xe nâng điện tại Việt nam.
Chính xác, xe nâng điện Komatsu rất rẻ nhất là xe cũ! Chỉ với 180 triệu đồng bạn đã có thể sở hữu 1 chiếc xe nâng điện Komatsu cũ tại các bãi xe nâng dọc đường 5 hoặc ven thị trấn Đông anh.
Tôi dám khẳng định thông tin này bởi bản thân tôi đã dẫn khác nhiều khách hàng đến đây, đa phần họ có nhu cầu sử dụng ít, vốn đầu tư ban đầu hạn chế nói đơn giản hơn là họ chỉ cần 1 chiếc xe nâng hàng được mà thôi!
Đa phần các xe nâng cũ này được nhập theo đường nhập khẩu rác công nghiệp từ các nước phát triển về, sau đó các chủ bãi xe cũ lựa chọn các đồ dùng tận dụng được lắp ráp vào nhau hình thành chiếc xe nâng chạy được.
Chính vì thế trừ trường hợp bất khả kháng tôi khuyến cáo các bạn không nên mua lại xe nâng cũ để sử dụng. Nhưng với chi phí vừa phải nên đầu tư mua xe nâng mới của hãng nào? Dưới đây tôi sẽ cùng các bạn tổng hợp báo giá của
Chỉ từ 89 triệu đồng bạn đã có thể sở hữu 1 chiếc xe nâng điện bán tự động của Trung quốc, với xe nâng tự động giá khởi điểm 189 triệu đồng.
Một số hãng xe nâng và nhà phân phối uy tín khách hàng tham khảo: Liugong của Hải âu; Heli, Hang cha của Bình minh; Mima, Zoomlion của Rotomaitk.
Hiện nay tất cả các hãng xe nâng lớn đều có nhà máy sản xuất tại Trung quốc, với công nghệ và tiêu chuẩn hàng hãng kết hợp với nguyên liệu và nhân công giá rẻ đây là dòng xe nâng được dùng phổ biến.
Trung bình giá thành 1 chiếc xe nâng hãng sản xuất tại Trung quốc chỉ bằng 1 nửa so với xuất xứ từ các quốc gia khác. Chỉ từ 150 triệu đồng với xe nâng điện bán tự động và 209 triệu đồng với xe nâng tự động tiêu chuẩn sản xuất tại Trung quốc.
Nếu bạn vẫn lo lắng về chất lượng máy móc và kết cấu chính của xe sản xuất tại Trung quốc hãy tham khảo xe nâng Hyster sản xuất tại Trung quốc – Dòng UT! Dù xuất xứ tại Trung quốc nhưng toàn bộ phần động cơ, hệ thống thủy lực và kết cấu chính của xe nâng Hyster trung quốc được đạt làm tại Nhật bản, Thái lan. Đây là ưu đãi rất lớn dành cho khách hàng khi mua hàng sản xuất tại Trung quốc mà chất lượng Nhật bản với tiêu chuẩn Mỹ.
Tiêu điểm của dòng là 3 thương hiệu lớn: Mitsubishi, Hyster & Toyota.
Để sở hữu 1 chiếc xe này các bạn sẽ phải trả khoảng 250 triệu đồng với xe nâng điện 2 tấn và cao hơn với các dòng xe nâng cao, tải trọng lớn.
Đây là dòng xe đáng tiền với tiêu chuẩn sản xuất cao, từng linh kiện nhỏ nhất đến các kết cấu lớn được sản xuất từ bàn tay những người thợ lâu năm của châu âu.
3 hãng lớn được tôi chọn bao gồm: Hyster, Jungheinrich & các thương hiệu thuộc tập đoàn Kion (Linde, Baoli, Still).
Giá khởi điểm để có thể mua chiếc xe nâng này từ 299 triệu với xe nâng điện 1 tấn lên đến 3 tỷ khi bạn muốn 1 chiếc xe nâng dùng trong lối đi hẹp.
Xe nâng Hyster với động cơ mạnh mẽ bậc nhất thế giới, kết cấu thép dành cho các xe tải trọng lớn lên đến 40 tấn, khả năng bốc xếp containe với 8 tầng xếp.
Hyster – Là nhà hãng sản xuất xe nâng lâu đời nhất thế giới, được thành lập từ năm 1929 với hệ thống nhà máy sản xuất và cung cấp dịch vụ rải khắp thế giới. Thị trường chính của xe nâng Hyster là ở châu âu và bắc mỹ, vài năm gần đây Hyster đã mở rộng thị trường sang ấn độ, châu á và cả Việt nam.
Bạn nghĩ sao về 1 chiếc xe nâng dùng được nhiều việc khác nhau? Đây mới là chiếc xe tiết kiệm chi phí cho bạn, nhất là với những khách hàng có nhu cầu sử dụng xe ít.
Thay vì mua 1 chiếc xe nâng cao để xếp chồng hàng hóa trong hàng kệ và 1 chiếc xe di chuyển hàng hóa từ sân tập kết hàng vào kho bạn hãy mua 1 chiếc xe nâng làm được cả hai.
Đó là các dòng xe nâng điện tự động: có cả chức năng nâng hạ và di chuyển hàng hóa.
Nếu thêm 50 triệu đồng để sở hữu nó thay vì tổng chi phí phát sinh gấp đôi tôi nghĩ bạn nên mua!
Một trong những bài toán nan giải hiện nay là giải pháp nhà kho và hiệu quả đầu tư lâu dài. Hãy thử nghĩ bạn đầu tư 1 chiếc xe nâng điện 200 triệu dùng để nâng hạ khối lượng hàng hóa là 100 tấn/ngày để tiết kiệm chi phí thuê 10 nhân công trong 1 năm bạn sẽ dư ra được bao nhiêu? Tiếp sau đó thử tính bài toán nâng cấp nhà kho của bạn chứa được 200 tấn hàng hóa cùng lúc thay vì 100 tấn hàng như hiện tại sau 4 năm bạn sẽ mở thêm được bao nhiêu kho nữa?
Xe nâng điện tự động không cần người lái, hệ thống kho kệ cao 15m với dây dẫn nối tập trung về trung tâm điều khiển chính đang là giải pháp công nghệ tiên tiến nhất hiện nay được nhiều nhà đầu tư lớn sử dụng.
Tiêu biểu phải kể đến: Hệ thống xe nâng dùng trong lối đi hẹp của Lock & Lock Bình dương, kho hàng thực phẩm lớn nhất miền bắc của Mỳ 3 miền với hệ thống kho kệ cao tới 18m.
Đừng chờ đợi nữa hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn giải pháp & sở hữu ngay 1 chiếc xe tiện ích như vậy!
Bạn có thể chọn hàng vào giỏ và đặt hàng bất cứ sản phẩm nào bạn ưng ý hoặc đơn giản hơn bấm gọi ngay cho chúng tôi 0908 801 568
Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của quý khách!
Tải trọng nâng Q(tấn) | 2.0 tấn |
Chiều cao nâng H3(mm) | 3192 mm |
Kiểu vận hành | Ngồi lái |
Nhiên liệu | Điện |
Động cơ/Bình điện (V/Ah) | 48V/1340 Ah |
Trọng lượng xe (kg) | 3112 kg |
Chiều cao xe (đóng/mở) H14(mm) | 2137 mm |
Xuất xứ | Mỹ |
Kích thước càng s/e/l (mm) | 40x100x1067 mm |
Tâm tải C(mm) | 609 mm |
Vật liệu lốp | Rumber |
Kích thước lốp trước (mm) | Ø 343x140 |
Kích thước lốp sau (mm) | Ø 285x100 |
Bề rộng lối đi Ast(mm) | 3331 mm |
Bán kính quay Wa(mm) | 1735 mm |
Tốc độ di chuyển J(km/2) | 16 km/h |
Tốc độ nâng hạ m/s | 0.6 m/s |
Mô hình
Copyright © 2019 Xenang.Org .Ltd. All Rights Reserved. - Design by Tech5S