- Trang chủ
- XE NÂNG
- Xe nâng Forklift
- Xe nâng hàng
Phân khúc: Hyster US Premium
Giá: Liên hệVới kho sản phẩm số lượng lớn luôn sẵn sàng phục vụ Quý khách hàng
Tiết kiệm chi phí vận hành - Thiết kế động cơ dễ dàng truy cập
Dịch vụ nhanh chóng & chu đáo - Với hệ thống trạm dịch vụ khắp Việt nam
Sản phẩm, phụ tùng chính hãng - Mới 100%
Đội ngũ kỹ thuật đông đảo – tay nghề cao sẵn sàng lên đường khi Quý khách cần
Liên hệ: Hotline 0975.550.795 để được tư vấn và phục vụ tốt nhất!
Xe nâng hàng là gì? Bật mí 8 cách lựa chọn xe nâng hàng tốt nhất năm 2020!
Xe nâng hàng là thiết bị nâng hạ & di chuyển hàng hóa phổ biến trong nhà kho. Xe được sử dụng với 2 mục đích chính là di chuyển và nâng hạ hàng hóa lên cao.
Xe nâng hàng có thiết kế nhỏ gọn, phù hợp với ứng dụng trong nhà kho, các kho bãi và cầu cảng.
Xe nâng tay là xe nâng thô sơ nhất sử dụng sức người để nâng hạ hàng hóa, có thiết kế đơn giản gồm: bánh xe, càng nâng & cần lái trợ lực.
Xe nâng tay dòng xe cơ bản nhất và phổ biến nhất, nó được sử dụng rất nhiều trong các nhà máy, kho bãi cũng như các khu cầu cảng trên thế giới.
Với đặc điểm nhỏ gọn, giá thành rẻ, sử dụng thuận tiện, đơn giản cũng như dễ bảo trì, sửa chữa và thay thế xe nâng tay rất dễ tìm thấy ở bất cứ nơi nào có hoạt động tích trữ hàng hóa.
Xe nâng điện là xe nâng sử dụng động cơ điện thay thế sức người để di chuyển và nâng hạ hàng hóa. Xe có 2 động cơ chính thực hiện chức năng di chuyển hàng hóa và nâng hạ hàng hóa.
Xe nâng điện có nhiều loại và ứng dụng vào nhiều hoạt động khác nhau
Xe nâng điện đối trọng là xe nâng điện có phần đối trọng phía sau xe nhằm cân đối trọng lực nâng hạ hàng hóa phía trước. xe nâng điện đối trọng có khả năng nâng hàng nặng hơn, nâng lên cao hơn, di chuyển hàng hóa xa hơn và tư thế ngồi lái giúp lái xe thoải mái hơn.
Xe nâng điện đối trọng được ứng dụng nhiều trong các nhà máy chế biến gỗ, nông lâm sản; trong các nhà máy gạch, sắt thép và xử lý kim loại; trong các cầu cảng và hầu hết các khu vực cần di chuyển hàng hóa nặng đi khoảng cách xa xe nâng điện đối trọng đều đáp ứng tốt.
Xe nâng điện đứng lái là xe nâng điện có người lái đứng phía sau xe. Xe có thiết kế nhỏ gọn sử dụng rất phù hợp trong các hàng kệ, kho nhỏ hẹp tiết kiệm lối đi. Xe nâng điện đứng lái thường có 3 bánh xe rất cơ động với diện tích lối đi chỉ từ 2.8m và khu vực quay đầu chỉ từ 1.6m.
Xe nâng điện đứng lái được ứng dụng nhiều trong các kho chứa hàng thành phẩm, kho hàng điện tử, may mặc; trong các kho lạnh, trữ đồ thực phẩm và hải sản. Xe nâng điện đứng lái cũng có loại 4 bánh nhằm di chuyển cân bằng hơn, đi xa và nhanh hơn kết hợp với kiểu đứng lái giúp người lái không bị mỏi cổ khi với hàng trên cao.
Ngoài 2 cách phân loại trên xe nâng điện còn được chia thành xe nâng điện nâng hàng lên cao (xe nâng cao reachtruck) và xe nâng kéo hàng dưới thấp (xe nâng tow tracktor).
Xe nâng điện được sử dụng rất rộng dãi và phổ biến nhất là trong các nhà kho bởi động cơ điện không sinh khí thải độc hại, bình điện có thể sạc lại điện không tốn nhiều khấu hao và hoạt động được trong nhiều yêu cầu ứng dụng khác nhau.
Xe nâng động cơ đốt trong là xe nâng chạy bằng động cơ đốt trong để thực hiện việc di chuyển và nâng hạ. Đây là dòng xe sử dụng chính cho việc nâng hạ và di chuyển hàng hóa khối lượng lớn với quãng đường dài. Các loại nhiên liệu dùng cho xe phổ biến nhất là dầu diesel, xăng hoặc khí ga hóa lỏng. xe nâng động cơ hay còn gọi với cái tên phổ biến là xe nâng dầu hay xe nâng forklift.
Do đặc tính sử dụng động cơ đốt nên trong quá trình hoạt động xe nâng động cơ đốt trong sinh ra khí thải độc hại không phù hợp với hoạt động trong kho kín và các yêu cầu kho bãi sạch sẽ như: chế biến, thực phẩm, lò đốt…
Động cơ đốt trong có khả năng vận hành mạnh mẽ, nhiên liệu dễ cung cấp không tốn thời gian sạc đầy giúp xe nâng động cơ đốt trọng được ưa dùng trong việc nâng hàng nặng, dùng với cường độ cao như: chế biến gỗ, khai thác quặng, mỏ; trong các cầu cảng, xếp chồng container; trong sân rộng xuống hàng container…
Xe nâng động cơ đốt trong thường được chia làm 2 loại: xe nâng động cơ đốt trong lốp đặc và xe nâng động cơ đốt trong lốp hơi. Do yêu cầu phải thường xuyên làm việc trong môi trường độc hại, khắc nghiệt nên việc lựa chọn lốp phù hợp là yêu cầu thiết yếu khi mua 1 chiếc xe nâng động cơ đốt trong.
Lốp đặc sử dụng phù hợp trong các môi trường có nhiều vật sắc nhọn, mảnh dễ đâm thủng và đường đi tương đối bằng phẳng.
Lốp hơi dùng đa dụng hơn kể cả trong các lối đi khúc khuỷu, ghồ ghề.
Hãy đưa ra yêu cầu của bạn thật rõ ràng để người tư vấn có thể làm tốt việc của mình. Đầu tiên đặt ra mục đính sử dụng chính của xe nâng cần mua bằng cách trả lời các câu hỏi
Mua xe nâng để làm gì?
Xe nâng dùng nâng hàng nặng bao nhiêu kg, lên cao bao nhiêu m?
Loại hàng hóa cần nâng là gì? Chứa trên pallet kích thước bao nhiêu?
Xe nâng dùng để di chuyển hàng hóa nhiều hơn hay xếp chồng nhiêu hơn?
Khu vực hoạt động thường xuyên của xe nâng là một điểm rất đáng lưu ý. Bạn cần làm rõ trước khi lựa chọn bất cứ loại xe nâng nào
Xe nâng sẽ hoạt động ở đâu? Trong kho bãi rộng hay giữa hàng kệ hẹp?
Xe nâng có hoạt động trong container hay không? Container loại 40 feet hay 80 feet?
Xe nâng có hoạt động trong kho lạnh không? Nhiệt độ, độ ẩm, mức độ bụi bẩn của môi trường làm việc ra sao?
Hãy nghiêm túc đo đạc một cách chính xác bề rộng lối đi cho xe nâng hoạt động, đó có thể là:
Bề rộng giữa 2 hàng kệ
Bề rộng khu vực quay đầu giữa 2 khu vực tập kết hàng
Bề rộng lối vào cửa chính hoặc cửa thông giữa 2 kho chứa hàng
Mỗi loại nhiên liệu đều có thế mạnh và đặc tính sử dụng khác nhau mà bạn cần xem xét
Động cơ điện có ưu điểm sạch sẽ, tiện lợi với tính an toàn cao; Nhược điểm: cần thời gian chờ sạc đầy hoặc thay thế bình điện, giá mua đắt, yêu cầu sạc & sử dụng nguồn điện cẩn thận tránh chập nổ.
Động cơ đốt trong có ưu điểm mạnh mẽ, bền bỉ, tiết kiệm chi phí; Nhược điểm: sinh ra khí thải độc hải, môi trường làm việc bụi bẩn không phù hợp với các tiêu chuẩn trong nhà máy sản xuất thực phẩm, linh kiện điện tử. Sử dụng không an toàn trong môi trường dễ cháy nổ như nhà máy sắt thép, lò đốt, nhiệt điện.
Nhiên liệu xăng sạch hơn dầu và đắt hơn dầu.
Gas có thể dùng trong động cơ đốt trong mà không sinh nhiều khí thải độc hại đồng thời môi trường làm việc sạch sẽ hơn.
Bạn cần tính toán một số thông số dưới đây để đảm bảo xe nâng của bạn không quá tải
Khối lượng hàng hóa xuất nhập/ ngày là bao nhiêu
Tần suất hoạt động xe nâng/ ngày là mấy giờ? Bạn làm việc mấy ca?
Quãng đường di chuyển? chiều cao xếp chồng thực tế là bao nhiêu?
Thông thường các nhà hãng luôn có cách tính chi phí của 1 chiếc xe nâng trong vòng 5 năm điều đó mới đem lại con số chính xác chứ không phải là giá 1 chiếc xe nâng ban đầu.
Để tiết kiệm chi phí vận hành bạn cần một chiếc xe nâng hoạt động phù hợp với năng suất của nó, không làm việc quá tải, không nâng quá chiều cao cho phép.
Hãy để ý đến loại động cơ chính, động cơ phụ và các chi phí liên quan đến cung cấp nhiên liệu cho xe.
Đừng quên công nhân vận hành của bạn có thoải mái không? Bởi năng suất làm việc của người lái xe nâng ảnh hưởng rất nhiều tới việc chiếc xe đó có vận hành đúng hay không.
Nhà cung cấp trụ sở ở đâu, trung tâm dịch vụ có ở gần nhà máy hay không?
Nhà cung cấp là đơn vị thương mại hay đại lý hay nhà phân phối độc quyền của hãng sẽ ảnh hưởng tới việc ai là người bảo hành, sửa chữa xe nâng cho bạn.
Hãy ưu tiên các xe nâng của các hãng lớn, tên tuổi bởi các tiêu chuẩn sản xuất trong nhà máy được xây dựng trong nhiều năm và rất khắt khe nhất là tiêu chuẩn châu âu như Hyster!
Một số điểm cần lưu ý về hợp đồng mua xe nâng bạn cần xem xét.
Loại xe, model, các thông số chính và các phụ kiện đi kèm.
Động cơ, hệ thống thủy lực, thân xe và xuất xứ của chúng.
Bánh xe, gương, còi ,đèn chiếu, đèn cảnh báo & hướng dẫn vận hành.
Giá net đã bao gồm: VAT, phí thông quan, vận chuyển, lắp đặt, bảo hành.
Đừng chờ đợi nữa hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn giải pháp & sở hữu ngay 1 chiếc xe tiện ích như vậy!
Bạn có thể chọn hàng vào giỏ và đặt hàng bất cứ sản phẩm nào bạn ưng ý hoặc đơn giản hơn bấm gọi ngay cho chúng tôi 0908 801 568
Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của quý khách!
Tải trọng nâng Q(tấn) | 2 tấn |
Chiều cao nâng H3(mm) | 130mm |
Kiểu vận hành | Dắt bộ |
Nhiên liệu | Điện |
Động cơ/Bình điện (V/Ah) | 24V/230Ah |
Trọng lượng xe (kg) | 528kg |
Chiều cao xe (đóng/mở) H14(mm) | 1288mm |
Xuất xứ | Trung quốc |
Kích thước càng s/e/l (mm) | 60/170/1125mm |
Tâm tải C(mm) | 600mm |
Vật liệu lốp | Poly |
Kích thước lốp trước (mm) | Ø 230x75 |
Kích thước lốp sau (mm) | Ø 85x110 |
Bề rộng lối đi Ast(mm) | 1869mm |
Bán kính quay Wa(mm) | 1562mm |
Tốc độ di chuyển J(km/2) | 6km/h |
Tốc độ nâng hạ m/s | 0.04m/s |
Mô hình
Copyright © 2019 Xenang.Org .Ltd. All Rights Reserved. - Design by Tech5S